Thông số kỹ thuật | |
---|---|
Xuất xứ | Thương hiệu : Nhật - Sản xuất tại : Thái Lan |
Loại Gas lạnh | R-32 |
Loại máy | Inverter (tiết kiệm điện) |
Công suất làm lạnh | 1.5 HP (1.5 Ngựa) ~ 12.000 Btu/h |
Sử dụng cho phòng | Diện tích 16 - 20 m² hoặc 48 - 60 m³ khí (thích hợp cho phòng khách văn phòng) |
Nguồn điện (Ph/V/Hz) | 1 Pha 220 - 240 V 50Hz |
Công suất tiêu thụ điện | 1.26 kW |
Kích thước ống đồng Gas (mm) | 6.4 / 12.7 |
Chiều dài ống gas tối đa (m) | 30 (m) |
Chênh lệch độ cao (tối đa) (m) | 15 (m) |
Hiệu suất năng lượng CSPF | 5.13 |
Dàn Lạnh | |
Model dàn lạnh | FCFC40DVM |
Kích thước dàn lạnh (mm) | 256 x 840 x 840 (mm) |
Trọng lượng dàn lạnh (Kg) | 19 (Kg) |
Mặt Nạ | |
Kích thước mặt nạ (mm) | 50 x 950 x 950 (mm) |
Trọng lượng mặt nạ (Kg) | 5,5 (kg) |
Dàn Nóng | |
Model dàn nóng | RZFC40DVM |
Kích thước dàn nóng (mm) | 595 x 845 x 300 (mm) |
Trọng lượng dàn nóng (Kg) | 34 (Kg) |
TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
Giảm hóa đơn tiền điện
Máy lạnh âm trần Daikin FCFC40DVM Inverter (1.5Hp) - 1 Pha sử dụng công nghệ Inverter mới của Daikin giảm mức tiêu thụ năng lượng trong suốt quá trình làm lạnh.
So với các dòng sản phẩm không inverter trước đây, dòng sẵn phẩm mới RZF-C tiêu thụ năng lượng ít hơn khoảng 80%, làm lạnh nhanh và hiệu quả với ít điện năng hơn.
So sánh mức tiêu thụ điện dựa trên giá trị trung bình hệ số hiệu quả lạnh toàn mùa CSPF.
CSPF là gì?
CSPF (Hệ số hiệu quả lạnh toàn mùa) là giá trị của tổn tải lạnh hàng năm chia cho tổng lượng điện năng tiêu thụ hàng năm với điều kiện
ngoài trời được quy định bởi tiêu chuẩn lSO 16358-1.
LỢI ÍCH CỦA CÔNG NGHỆ INVERTER
Tại sao công nghệ Inverter lại tiết kiệm điện hơn?
Hệ thống Inverter tiêu thụ ít điện hơn và nhanh chóng bù lại mức chênh lệch chi phí ban đầu. Điều này dẫn đến tổng chi phí cuối cùng thấp hơn.
Máy lạnh âm trần Daikin FCFC40DVM Inverter (1.5Hp) - 1 Pha có thể điều chỉnh công suất làm lạnh theo mức tải. Điều này giúp cho việc tiêu thụ điện năng ít hơn.
Để đáp ứng với việc dao động tải, các máy điều hòa không inverter phải liên tục thực hiện Bật (đầy tả) / Tắt (không tải) trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, các máy, inverter lại có thể hoạt động với công suất làm lạnh tối ưu theo mức tải. Do các máy inverter cung cấp công suất làm lạnh tối thiểu với mức tiêu thụ điện tối thiểu, tổng điện năng tiêu thụ có thể giảm trong quá trình làm lạnh.
Các máy Inverter không hoạt động theo nguyên tắc Bật / Tắt liên tục
Tại sao công nghệ Inverter mang lại sự thoải mái hơn?
Khi không có sự dao động nhiệt đáng kể thì nhiệt độ cài đặt được duy trì.
Điều khiển inverter phản ứng khi có sự thay đổi tải và do đó không gây ra những điều chỉnh nhiệt độ đáng kể, Các máy không inverter phải BẬT và TẤT liên tục khi có biến động tải và dẫn đến dao động nhiệt lớn.
BỀN BỈ
Dàn trao đổi nhiệt Microchannel
Công nghệ Mrochannel tận dụng những lợi ích trao đổi nhiệt vượt trội của nhôm để tạo ra máy điều hòa có hiệu suất cao hơn. Với hợp kim nhôm chống ăn mòn mới, dàn trao đổi nhiệt mricrochannel của Daikin trở nên bến hơn.
Một thử nghiệm phun nước muối đã được thực hiện để chứng minh khả năng chống ăn mòn của các sản phẩm của Daikin trong các môi trường ăn mòn trong một khoảng thời gian nhất định.
Sau khi trải qua cuộc thử nghiệm cường độ cao, dàn trao đổi nhiệt microchannel của Daikin có thể giữ nguyên hình dạng mà không bị ăn mòn và điều này khẳng định độ bền của thiết bị trong môi trường ăn mòn cao.
PCB được phủ lớp bảo vệ (dàn nóng)
Các bản mạch được phủ lớp bảo vệ nhằm ngăn chặn các vấn đề do độ ẩm và bụi bẩn trong không khí gây ra. Nó cũng giúp chống lại sự xâm nhập của muối từ gió biển.
Cả hai mặt của bản mạch dàn nóng đều được phủ lớp bảo vệ.
Chế độ bảo vệ tự động khi điện áp thấp
Trong các thời điểm tiêu thụ điện cao điểm ban ngày và ban đêm, nguồn điện có thể dao động. Bộ bảo vệ điện áp thấp sẽ tự động ngắt hoạt động. Khi điện áp phục hồi bình thường, máy sẽ hoạt động trở lại như trước khi ngất.
Dàn nóng của máy lạnh âm trần Daikin FCFC40DVM Inverter (1.5Hp) - 1 Pha vẫn có thể được lắp đặt ngay cả trong những điều kiện không gian giới hạn.
THIẾT KẾ LINH HOẠT
Máy lạnh âm trần Daikin FCFC40DVM Inverter (1.5Hp) - 1 Pha có thể điều khiển cơ chế vận hành Bật/Tắt bằng lệnh điều khiển bên ngoài.
Các dàn lạnh điều tuân thủ tiêu chuẩn DIII-Net.
ĐIỀU KHIỂN LUỒNG GIÓ THÔNG MINH
Các dàn lạnh đều cung cấp chế độ gió 3 bước điều khiển lưu lượng gió.
Đảm bảo sự thoải mái nhờ chế độ lưu lượng gió "Tự động" phù hợp với mức tải.
Hiệu suất năng lượng tiện lợi cho các của hàng vào thời gian cao điểm và vắng khách.
Thuận tiện cho các trần cao và không gian rộng với khoảng cách thổi xa.
LUỒNG GIÓ THỔI 360OC
Phân bổ nhiệt độ đồng đều tạo cảm giác dễ chịu khắp phòng.
Mức độ thoải mái trong phòng không đổi khi nhiệt độ cài đặt tăng 1°C.
LUỒNG GIÓ THỔI NHẸ NHÀNG
Thoải mái tối đa.
Vận tốc gió giảm 25% khi nhiệt độ cài đặt tăng 1oC đến 1.5oC.
BƠM NƯỚC XẢ TIÊU CHUẨN
Hệ thống bơm nước xả được trang bị như phụ kiện tiêu chuẩn của máy với độ nâng 850mm.
KHÁNG KHUẨN NGĂN MÙI
Phương pháp kháng khuẩn được tích hợp trong dàn lạnh, sử dụng lon bạc trong máng, nước xã để ngăn sự phát triển của các chất nhờn, vi khuẩn, nấm mốc gây ra mùi hồi và tắc nghẽn. (Tuổi thọ của ống ion bạc phụ thuộc vào môi trường sử dụng, nhưng 2 đến 3 năm nên thay một lần.)
CÁNH ĐẢO GIÓ KHÔNG CÓ GỜ
Các cánh đảo gió của máy lạnh âm trần Daikin FCFC40DVM Inverter (1.5Hp) - 1 Pha có thể được tháo rời mà không cần dùng công cụ. Tránh hiện tượng ngưng tụ, ngăn cản bụi bẩn bám vào cánh đảo gió. Dễ dàng vệ sinh.
PHIM LỌC ĐƯỢC XỬ LÝ KHÁNG KHUẨN VÀ CHỐNG MỐC
Ngăn mốc và các vi sinh vật phát triển từ bụi và hơi ẩm bám vào bộ lọc.
LẮP ĐẶT DỄ DÀNG NHANH CHÓNG
Gọn nhẹ
Máy lạnh âm trần Daikin FCFC40DVM Inverter (1.5Hp) - 1 Pha có thể lắp đặt mà không cần sử dụng thiết bị nâng.
Có thể lắp đặt ở các trần nhà hẹp
Mặt nạ tiêu chuẩn
Treo dễ dàng
Các tấm cố định vòng đệm của máy lạnh âm trần Daikin FCFC40DVM Inverter (1.5Hp) - 1 Pha giúp giữ cố định vòng đệm và ngăn vòng đệm rơi xuống, giúp việc lắp đặt dễ dàng.
Kích thước (đơn vị: mm)
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Lưu ý:
- Công suất làm lạnh định mức dựa trên các điều kiện sau: Nhiệt độ trong phòng 27° CDB, 19.0°CWB; nhiệt độ ngoài trời 35°CDB, 24°CWB; ống dẫn môi chất làm lạnh tương đương 7.5 m (theo phương ngang)
- Công suất là giá trị thực, đã khấu trừ nhiệt từ động cơ dàn lạnh.
- Giá trị quy đổi trong điều kiện phòng không dội âm. Nếu đo lường dưới các điều kiện lắp đặt thực tế thì giá trị thực thường cao hơn thông số kỹ thuật do tiếng ồn môi trường và độ vọng âm.